KẾ HOẠCH
Hướng dẫn thực hành để cấp Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh năm 2025 của Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm
Căn cứ Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 15/2023/QH15 của Quốc Hội nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều về thời
gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư 32/2023/TT-BYT ngày 31/12/2023 của Bộ Y tế về việc
Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, Chữa bệnh;
Căn cứ quyền hạn của Giám đốc Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm.
Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm xây dựng kế hoạch Hướng dẫn thực hành
để cấp Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh năm 2025 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
- Tổ chức thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp Giấy phép hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ, y sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên,
hộ sinh.
- Đảm bảo về thực hành kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh, quy
chế chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và
ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Kịp thời đáp ứng chuẩn năng lực của bác sỹ như các kiến thức, kỹ năng
được đào tạo tại các trường chuyên ngành y cho bác sỹ theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
- Tất cả các y, bác sỹ chưa có Giấy phép hành nghề khám bệnh chữa bệnh
(bác sỹ mới ra trường là viên chức của bệnh viện, bác sỹ có hợp đồng thực hành
tại đơn vị).
- Y sỹ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên chưa có Giấy phép
hành nghề khám bệnh chữa bệnh.
- Không áp dụng đối với bác sỹ (răng hàm mặt, y học cổ truyền, bác sỹ
chuyên khoa khác hoặc người có văn bằng tốt nghiệp cử nhân y khoa đã được
đào tạo bổ sung theo quy định tại khoản 2,3 Điều 5 Thông tư 42/2018/TT-BYT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
III. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HÀNH KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH.
3.1 Nội dung hướng dẫn thực hành.
Nội dung thực hành khám bệnh, chữa bệnh dựa trên cơ sở chuẩn năng lực
2
của y sĩ, bác sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y theo quy định.
3.2 Thời gian thực hành
Stt |
Chức danh |
Thời gian |
1 |
Bác sĩ |
12 tháng |
2 |
Y sĩ |
09 tháng |
3 |
Điều dưỡng |
06 tháng |
4 |
Nữ hộ sinh |
06 tháng |
5 |
Kỹ thuật y |
06 tháng |
3.2.1 Đối với bác sỹ có nhu cầu cấp Giấy phép hành nghề với phạm vi
hoạt động chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đa khoa
Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12
tháng được phân bố theo từng chuyên khoa như sau:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
3 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
1.5 tháng |
3 |
Chuyên khoa Nhi |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
1.5 tháng |
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
Khoa Ngoại |
1.5 tháng |
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Khoa CSSKSS và Phụ sản |
1.5 tháng |
6 |
Chuyên khoa tai mũi họng,
răng hàm mặt, mắt, y học cổ
truyền, da liễu và một số kỹ
thuật của chuyên khoa khác
theo Thông tư số 32/2023/TT
BYT |
Khoa KB - HSCC – LCK |
1.5 tháng |
7 |
Chuyên khoa Y học cổ truyền |
Khoa YHCT&PHCN |
2 tuần |
8 |
Chuyên khoa phục hồi chức
năng, |
Hợp đồng với BV PHCN
Lâm đồng |
2 tuần |
3.2.2 Đối với bác sỹ y học dự phòng có nhu cầu cấp Giấy phép hành
nghề với phạm vi hoạt động chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đa khoa
Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ y học
dự phòng là 12 tháng được phân bố theo từng chuyên khoa như sau:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
3 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
2 tháng |
3
3 |
Chuyên khoa Nhi |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
2 tháng |
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
Khoa Ngoại |
1.5 tháng |
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Khoa CSSKSS và Phụ sản |
1.5 tháng |
6 |
Chuyên khoa Y học cổ truyền |
Khoa YHCT&PHCN |
1.5 tháng |
7 |
Chuyên khoa phục hồi chức
năng, |
Hợp đồng với BV PHCN
Lâm đồng |
2 tuần |
3.2.3 Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh y
sỹ đa khoa: là 09 tháng, trong đó:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
3 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
2 tháng |
3 |
Chuyên khoa Nhi |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
1 tháng |
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
Khoa Ngoại |
1 tháng |
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Khoa CSSKSS và Phụ sản |
1 tháng |
6 |
Chuyên khoa tai mũi họng,
răng hàm mặt, mắt, y học cổ
truyền, da liễu, PHCN và một
số kỹ thuật của chuyên khoa
khác theo Thông tư số
32/2023/TT-BYT |
Khoa KB - HSCC – LCK,
Khoa YHCT&PHCN |
1 tháng |
Hoặc theo phương án (nếu là nhân viên của TTYT Bảo Lâm)
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
3 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội |
Trạm Y tế - PKĐK |
2 tháng |
3 |
Chuyên khoa Nhi |
Trạm Y tế - PKĐK |
1 tháng |
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
Trạm Y tế - PKĐK |
1 tháng |
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Trạm Y tế - PKĐK |
1 tháng |
6 |
Chuyên khoa tai mũi họng,
răng hàm mặt, mắt, y học cổ
truyền, da liễu, PHCN và một
số kỹ thuật của chuyên khoa
khác theo Thông tư số
32/2023/TT-BYT |
Khoa KB - HSCC – LCK,
Khoa YHCT&PHCN |
1 tháng |
4
3.2.4 Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh y
sỹ Y học cổ truyền: là 09 tháng, trong đó:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
3 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội |
Khoa YHCT & PHCN |
5 tháng |
3 |
Chuyên khoa Nhi |
|
|
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
|
|
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
|
|
6 |
Chuyên khoa Dược cổ truyền |
Khoa Dược – Vật tư y tế |
1 tháng |
3.2.5. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh
điều dưỡng: là 06 tháng, trong đó:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
1 tháng |
2 |
Chuyên khoa Nội - Nhi |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
2 tháng |
3 |
Chuyên khoa Nhi |
Khoa Nội – Nhi -Truyền
nhiễm |
1 tháng |
4 |
Chuyên khoa Ngoại |
Khoa Ngoại |
1 tháng |
5 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Khoa CSSKSS và Phụ sản |
1 tháng |
3.2.6 Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh
hộ sinh: là 06 tháng, trong đó:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
1 tháng |
2 |
Chuyên khoa Sản phụ khoa |
Khoa CSSKSS và Phụ sản |
5 tháng |
3.2.7 Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh
kỹ thuật y (xét nghiệm y học): là 06 tháng, trong đó:
Stt |
Chuyên khoa |
Khoa lâm sàng |
Thời gian |
1 |
Chuyên môn khám bệnh, chữa
bệnh về hồi sức cấp cứu |
Khoa KB - HSCC – LCK |
1 tháng |
2 |
Chuyên khoa Xét nghiệm |
Khoa Xét nghiệm & Chẩn
đoán hình ảnh |
5 tháng |
Trong quá trình thực hành kỹ thuật chuyên môn, người thực hành được tập
huấn các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn,
đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh với tổng thời lượng là 20 giờ (mỗi buổi 4 giờ).
5
Thời gian tập huấn này được tính vào tổng thời gian thực hành khám bệnh, chữa
bệnh
3.3 Số lượng người thực hành có thể tiếp nhận: 20 Y, bác sĩ, 10 điều
dưỡng, 3 hộ sinh, 4 kỹ thuật viên xét nghiệm.
Danh sách người tham gia hướng dẫn thực hành: (
phụ lục đính kèm)
3.4 Địa điểm thực hành:
Tại các khoa:
- Khoa Khám bệnh – HSCC & Liên chuyên khoa: thực hành chuyên
khoa hồi sức, Tai mũi họng, Mắt, Răng hàm mặt, Da liễu
- Khoa Nội – Nhi - truyền nhiễm: thực hành chuyên khoa Nội, Nhi
- Khoa CSSKSS & Phụ sản: thực hành chuyên khoa Sản phụ khoa.
- Khoa Ngoại: thực hành chuyên khoa Ngoại.
- Khoa YHCT&PHCN: thực hành chuyên khoa y học cổ truyền.
- Khoa Dược – Vật tư y tế: Thực hành dược cổ truyền
- Bệnh viện PHCN Lâm đồng: Thực hành chuyên khoa PHCN.
3.5 Kinh phí:
- Các chi phí hướng dẫn thực hành thể hiện rõ trong Hợp đồng thực hành
khám bệnh, chữa bệnh.
- Chi phí bao gồm thù lao hướng dẫn, giảng dạy và quản lý: 1.474.200
VNĐ / tháng x thời gian thực hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
4.1 Ban Giám đốc
- Ký phê duyệt kế hoạch hướng dẫn thực hành để cấp giấy phép hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh đối với người hành nghề.
- Ký phê duyệt chương trình, tài liệu, hợp đồng thực hành, Quyết định phân
công người hướng dẫn thực hành, Giấy xác nhận quá trình thực hành.
- Theo dõi, đôn đốc các khoa phòng liên quan thực hiện kế hoạch hướng
dẫn thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người
hành nghề.
4.2 Phòng Kế hoạch Nghiệp vụ-Điều dưỡng và Dân số
- Xây dựng Kế hoạch hướng dẫn thực hành để cấp Giấy phép hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh hàng năm.
- Tham mưu phân công người hướng dẫn thực hành phù hợp về chuyên
môn, năng lực của người hướng dẫn thực hành.
- Hướng dẫn các cá nhân có nhu cầu thực hành tại bệnh viện hoàn thành hồ
sơ đăng ký theo quy định.
6
- Hoàn thành và trình Giám đốc ký hợp đồng thực hành với các cá nhân có
nhu cầu thực hành tại bệnh viện.
- Đăng tải danh sách người thực hành khám bệnh, chữa bệnh trên trang
thông tin điện tử của cơ sở và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh.
- Cung cấp hồ sơ gồm: Quyết định phân công người hướng dẫn thực hành,
Sổ theo dõi thực hành cho các cá nhân thực hành tại trung tâm y tế huyện Bảo
Lâm.
- Tổ chức tập huấn, đánh giá kết quả tập huấn các quy định pháp luật về
khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề cho cá nhân
thực hành tại bệnh viện (16 giờ, mỗi buổi 4 giờ)
- Tổ chức tập huấn, đánh giá kết quả tập huấn các quy định về kỹ năng giao
tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (4 giờ, mỗi buổi 4
giờ).
- Tổ chức sát hạch, đánh giá bảng báo cáo, thu hoạch của các cá nhân thực
hành tại trung tâm y tế huyện Bảo Lâm.
- Phối hợp với phòng Tài chính kế toán xây dựng phương án thu, chi theo
đúng quy định. Có trách nhiệm thông báo cho người được hướng dẫn thực hành
các chi phí hướng dẫn thực hành.
- Tham mưu Cấp giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành cho người
thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-
CP;
- Đăng tải danh sách người đã hoàn thành quá trình thực hành trên trang
thông tin điện tử của cơ sở hướng dẫn thực hành và trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
- Thực hiện báo cáo danh sách các cá nhân đang thực hành tại bệnh viện
định kỳ 6 tháng/1 lần và gửi về Sở Y tế trước ngày 05/7 và trước ngày 05/01 của
năm sau.
- Lưu giữ hồ sơ theo đúng quy định.
-Tổ Công nghệ thông tin: Chịu trách nhiệm đăng tải thông tin kế hoạch
“Hướng dẫn thực hành để cấp Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối
với bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ sinh, KTV lên trang website của TTYT huyện.
4.3 Phòng tài chính kế toán
- Lập quy chế thu chi tài chính phù hợp tình hình thực tế theo nguyên tắc
tính đúng, tính đủ chi phí để hướng dẫn thực hành; việc hạch toán, thu chi, thanh
quyết toán phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp học viên không thực hiện đủ khóa học hướng dẫn thực
hành thì sẽ không được hoàn trả tiền lại.
4.4 Các khoa, phòng có liên quan
7
- Tạo điều kiện cho người thực hành hoàn thành nhiệm vụ và tham gia đầy
đủ các buổi thực hành.
- Lãnh đạo khoa chịu trách nhiệm phân công người hướng dẫn thực hành
đúng theo quy định của Bộ Y tế.
- Lãnh đạo khoa chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động khám
chữa bệnh của các học viên và người hướng dẫn thực hành.
- Xây dựng nội dung thực hành theo khung quy định trình Hội đồng khoa
học kỹ thuật TTYT và Ban quản lý đào tạo phê duyệt.
- Phối hợp phòng KHNV-ĐD&DS phân công người hướng dẫn thực hành
và sắp xếp lịch thực hành theo đúng quy định.
- Phối hợp phòng KHNV-ĐD&DS tổ chức sát hạch các cá nhân thực hành
tại khoa/phòng.
- Phân công người chấm công cho cá nhân thực hành tại khoa/phòng theo
đúng lịch thực hành.
- Theo dõi, đánh giá và nhận xét về kết quả thực hành của học viên và gửi
về phòng KHNV-ĐD&DS (CN Thảo). Đánh giá, nhận xét của người hướng dẫn
thực hành và xác nhận hoàn thành quá trình thực hành phải bảo đảm khách quan,
trung thực.
4.5 Người hướng dẫn thực hành lâm sàng:
- Có chứng chỉ hành nghề với chức danh, phạm vi hành nghề phù hợp với
nội dung, đối tượng được hướng dẫn thực hành;
- Có trình độ tương đương hoặc cao hơn người thực hành;
- Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 03 năm trở lên;
- Bảo đảm an toàn cho người bệnh trong quá trình hướng dẫn thực hành;
- Chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực hành gây sai sót chuyên
môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh do
lỗi của người hướng dẫn thực hành;
- Theo dõi, đánh giá và nhận xét về kết quả thực hành của người thực hành
theo nội dung đã được phân công và chịu trách nhiệm về nội dung nhận xét của
mình;
- Trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn hoặc có lý do chính đáng khác,
người hướng dẫn thực hành được quyền từ chối hướng dẫn thực hành và phải
báo cáo phòng KHNV-ĐD&DS để giải quyết.
4.6 Đối với người thực hành.
- Tuân thủ nội quy, quy chế của cơ sở hướng dẫn thực hành.
- Tuân thủ chặt chẽ quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành và tuyệt đối
tuân theo sự hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành.
8
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ ghi trong Hợp đồng thực hành khám bệnh,
chữa bệnh.
- Người thực hành cần bảo đảm an toàn cho người bệnh trong quá trình
thực hành, không được ký đơn thuốc, ký tên trong hồ sơ bệnh án điều trị, không
được tự ý thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật khi chưa được người hướng dẫn thực
hành cho phép
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ ghi trong Hợp đồng thực hành khám bệnh,
chữa bệnh.
- Tự túc hoàn toàn về các khoản kinh phí trong suốt quá trình thực hành.
Trên đây là kế hoạch thướng dẫn thực hành để cấp Giấy phép hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh của trung tâm y tế huyện Bảo Lâm năm 2025. Đề nghị
các khoa, phòng có liên quan nghiên cứu triển khai thực hiện./.
KH Hướng dẫn đính kèm
Phụ lục kèm theo